Đời sống Giải trí

Cùng nhau giải đáp tất tần tật về bảng mã ASCII

Như chúng ta đã biết,theo định nghĩa về ký tự thì ký tự chính là con chữ, con số, hoặc là một biểu tượng, hình vẽ,..và gần như không bị chi phối bởi một quy luật nào cả. Do đó, để máy tính có thể hiểu và hiển thị được ký tự gần như là một việc không thể. Vì vậy, con người đã tạo ra một công cụ để hỗ trợ, đó chính là bảng mã ASCII. Trong khi lập trình, mã ASCII được sử dụng khá phổ biến để giao tiếp với ngôn ngữ máy. Ngay từ khi học Pascal, C hay C++, thì khái niệm mã ASCII đã xuất hiện, được ứng dụng vào các chương trình kiểm tra ký tự nhập vào là chữ hay số, chữ thường hay chữ in hoa,…

=> Nhạc không lời của Studio Ghibli hay nhất tại đây

Vậy bảng mã ASCII là gì, các thông tin liên quan đến mã ASCII là như thế nào? Tất cả sẽ được giải đáp cho bạn ngay sau đây.

=> Xem Podcast là gì? Phát hành Podcast như thế nào?

Bảng mã ASCII là gì?

ASCII là từ viết tắt của cụm từ American Standard Code for Information Interchange. Được xem như là một chuẩn trao đổi thông tin Hoa Kỳ, bao gồm bộ ký tự và bộ mã ký tự dựa trên bảng chữ cái Latinh xây dựng nên. Bảng mã ASCII thường được dùng để hiển thị văn bản trong hầu hết các loại máy tính phổ biến hiện nay: máy bàn, laptop,…và các thiết bị thông tin khác.

Giống với các bộ mã biểu diễn ký tự khác, bộ mã ASCII cho phép quy định mối liên hệ giữa kiểu bit với các ký hiệu hoặc biểu tượng trong ngôn ngữ viết, từ đó các thiết bị có thể liên lạc để xử lý, lưu trữ và trao đổi các thông tin cần thiết với nhau.

ASCII với phiên bản đầu tiên được cho ra mắt vào năm 1963 bởi Hiệp hội tiêu chuẩn Hoa Kỳ (American Standards Association, ASA), sau đó được cập nhật vào năm 1967, và phiên bản cuối cùng được cập nhật vào năm 1986.  Hiện nay, ASCII có nhiều biến thể, phổ biến nhất trong số đó là ANSI X3.4 – 1986, ECMA-6 và  ISO/IEC 646 – 1991.

ASCII được xem là tiêu chuẩn phần mềm thành công nhất từng được công bố tính đến thời điểm hiện tại.

=> Tìm hiểu Podcast tiếng việt hay nhất

Các ký tự trong bảng mã ASCII đầy đủ (bảng mã ASCII chuẩn)

ASCII chính xác là mã 7 bit, có nghĩa là nó dùng kiểu bit để biểu diễn với 7 số nhị phân (thập phân từ 0 đến 127), vì vậy nó có khả năng mã hóa 128 ký tự, từ đó biểu diễn các thông tin.

Cụ thể, khi được mã hóa thì các chữ số là từ 0 đến 9, các chữ cái thường là từ a đến z, các chữ hoa là từ A đến Z, các ký tự điều khiển, các dấu chấm câu thường dùng và cả khoảng trắng.

Trong 128 ký tự được ASCII mã hóa thì bao gồm 33 ký tự điều khiển (không in ra được) và 95 ký tự in ra được (bao gồm cả khoảng trắng).

=> Tìm hiểu Podcast tiếng anh hay nhất

Các ký tự điều khiển trong bộ mã ASCII

Hệ 2 Hệ 10 Viết tắt Biểu diễn in được Truy nhập bàn phím Tên/Ý nghĩa

tiếng Anh

Tên/Ý nghĩa

tiếng Việt

000 0000 0 NUL ^@ Null character Ký tự rỗng
000 0001 1 SOH ^A Start of Header Bắt đầu Header
000 0010 2 STX ^B Start of Text Bắt đầu văn bản
000 0011 3 ETX ^C End of Text Kết thúc văn bản
000 0100 4 EOT ^D End of Transmission Kết thúc truyền
000 0101 5 ENQ ^E Enquiry Truy vấn
000 0110 6 ACK ^F Acknowledgement Sự công nhận
000 0111 7 BEL ^G Bell Tiếng kêu
000 1000 8 BS ^H Backspace Xoá ngược
000 1001 9 HT ^I Horizontal Tab Thẻ ngang
000 1010 10 LF ^J New Line Dòng mới
000 1011 11 VT ^K Vertical Tab Thẻ dọc
000 1100 12 FF ^L Form feed Cấp giấy
000 1101 13 CR ^M Carriage return Chuyển dòng/ Xuống dòng
000 1110 14 SO ^N Shift Out Ngoài mã
000 1111 15 SI ^O Shift In Mã hóa/Trong mã
001 0000 16 DLE ^P Data Link Escape Thoát liên kết dữ liệu
001 0001 17 DC1 ^Q Device Control 1 — oft. XON Điều khiển thiết bị 1
001 0010 18 DC2 ^R Device Control 2 Điều khiển thiết bị 2
001 0011 19 DC3 ^S Device Control 3 — oft. XOFF Điều khiển thiết bị 3
001 0100 20 DC4 ^T Device Control 4 Điều khiển thiết bị 4
001 0101 21 NAK ^U Negative Acknowledgement Thông báo có lỗi bên gửi
001 0110 22 SYN ^V Synchronous Idle Thông báo đã đồng bộ
001 0111 23 ETB ^W End of Trans. Block Kết thúc truyền tin
001 1000 24 CAN ^X Cancel Hủy
001 1001 25 EM ^Y End of Medium
001 1010 26 SUB ^Z Substitute Thay thế
001 1011 27 ESC ^[ hay ESC Escape Thoát
001 1100 28 FS ^\ File Separator Phân tách tập tin
001 1101 29 GS ^] Group Separator Phân tách nhóm
001 1110 30 RS ^^ Record Separator Phân tách bản ghi
001 1111 31 US ^_ Unit Separator Phân tách đơn vị
111 1111 127 DEL DEL Delete Xóa

Các ký tự in được trong bộ mã ASCII

Hệ 2
(Nhị phân)
Hệ 10
(Thập phân)
Đồ hoạ
(Hiển thị ra được)
010 0000 32 Khoảng trống ()
010 0001 33 !
010 0010 34
010 0011 35 #
010 0100 36 $
010 0101 37 %
010 0110 38 &
010 0111 39
010 1000 40 (
010 1001 41 )
010 1010 42 *
010 1011 43 +
010 1100 44 ,
010 1101 45
010 1110 46 .
010 1111 47 /
011 0000 48 0
011 0001 49 1
011 0010 50 2
011 0011 51 3
011 0100 52 4
011 0101 53 5
011 0110 54 6
011 0111 55 7
011 1000 56 8
011 1001 57 9
011 1010 58 :
011 1011 59 ;
011 1100 60 <
011 1101 61 =
011 1110 62 >
011 1111 63 ?
100 0000 64 @
100 0001 65 A
100 0010 66 B
100 0011 67 C
100 0100 68 D
100 0101 69 E
100 0110 70 F
100 0111 71 G
100 1000 72 H
100 1001 73 I
100 1010 74 J
100 1011 75 K
100 1100 76 L
100 1101 77 M
100 1110 78 N
100 1111 79 O
101 0000 80 P
101 0001 81 Q
101 0010 82 R
101 0011 83 S
101 0100 84 T
101 0101 85 U
101 0110 86 V
101 0111 87 W
101 1000 88 X
101 1001 89 Y
101 1010 90 Z
101 1011 91 [
101 1100 92 \
101 1101 93 ]
101 1110 94 ^
101 1111 95 _
110 0000 96 `
110 0001 97 a
110 0010 98 b
110 0011 99 c
110 0100 100 d
110 0101 101 e
110 0110 102 f
110 0111 103 g
110 1000 104 h
110 1001 105 i
110 1010 106 j
110 1011 107 k
110 1100 108 l
110 1101 109 m
110 1110 110 n
110 1111 111 o
111 0000 112 p
111 0001 113 q
111 0010 114 r
111 0011 115 s
111 0100 116 t
111 0101 117 u
111 0110 118 v
111 0111 119 w
111 1000 120 x
111 1001 121 y
111 1010 122 z
111 1011 123 {
111 1100 124 |
111 1101 125 }
111 1110 126 ~

Bảng mã ASCII mở rộng

Với sự lớn mạnh của kỹ thuật và công nghệ thông tin, máy tính ngày càng được xuất hiện nhiều hơn trên thế giới. Cùng với đó là sự phát triển của ngôn ngữ, làm xuất hiện nhiều ký tự lạ hơn, vì vậy sự ra đời của bảng mã ASCII mở rộng là một điều tất yếu.

Bảng mã ASCII mở rộng (bảng mã ASCII 256 ký tự) là bảng mã có khả năng mã hóa 256 ký tự, bao gồm cả 128 ký tự của bảng mã ASCII chuẩn, các ký tự còn lại là các chữ có dấu, các ký tự trang trí và các phép toán.

Khác với bảng mã ASCII chuẩn, bảng mã ASCII mở rộng sử dụng đến cả 8 bit để biểu diễn thông tin, điều này giúp cho ngôn ngữ được xuất hiện trên máy tính một cách dễ dàng hơn và thị trường máy tính cũng ngày càng phổ biến hơn.

Mặc dù bảng mã ASCII còn là một khái niệm khá xa lạ với nhiều người, nhưng nó thật sự là một công cụ hết sức tuyệt vời để giúp con người và máy tính có thể giao tiếp với nhau. Vì vậy, hy vọng tất cả mọi người thông qua bài viết này có thể có cái nhìn sơ lược về bảng mã ASCII, để có thể phát huy tối đa khả năng mà nó cung cấp nhé!

=> “Modem wifi là gì và cách kết nối modem wifi với máy tính như thế nào?”

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *